Thứ 6, 19/04/2024 16:37:23 GMT+7
Bình Phước, 30°C/27°C - 33°C
aA

Xã hội 09:24, 15/05/2015 GMT+7

Những loại thuế, phí khi chuyển quyền sử dụng đất

Thứ 6, 15/05/2015 | 09:24:00 211 lượt xem
BP - Đối với những người sang nhượng quyền sử dụng đất, ngoài việc tìm hiểu giá trị, thông tin, tính hợp pháp của mảnh đất thì cần phải lưu tâm đến những khoản thuế, phí có liên quan. Bài viết dưới đây xin giới thiệu cùng bạn đọc về các khoản thuế, phí mà người sang nhượng và người nhận sang nhượng quyền sử dụng đất cần biết để thực hiện:

Thuế TNCN khi chuyển quyền sử dụng đất: Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản (theo quy định tại điểm c tiểu mục 1.2, mục 1 trong Công văn số 17526/BTC-TCT). Trường hợp cá nhân chỉ có 1 nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Khoản 2, Điều 4, trong Luật thuế thu nhập cá nhân 2007. Cách tính như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = (bằng) giá chuyển nhượng x (nhân) thuế suất 2% (Khoản 4, Điều 12, Thông tư số 111/2013/TT-BTC).

Lệ phí trước bạ:  Theo Khoản 1, Điều 7 của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP quy định, mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%. Đồng thời, theo quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BTC, cách tính lệ phí trước bạ phải nộp như sau: Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = (bằng) giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x (nhân) mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Lệ phí địa chính: Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì có mức thu tối đa không quá 100 ngàn đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50 ngàn đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25 ngàn đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20 ngàn đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28 ngàn đồng/lần. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính không quá 15 ngàn đồng/lần. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh (theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC).

Phí công chứng hợp đồng: Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc hợp đồng như sau: Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng có mức thu 50 ngàn đồng; từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100 ngàn đồng; từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng là 300 ngàn đồng; từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng là 500 ngàn đồng; từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng là 1 triệu đồng; từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng là 1,2 triệu đồng; từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng là 1,5 triệu đồng; từ trên 4 tỷ đến 5 tỷ đồng là 2 triệu đồng; từ trên 5 tỷ đến 10 tỷ đồng là 2,5 triệu đồng; trên 10 tỷ đồng trở lên là 3 triệu đồng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP). 

H.P

  • Từ khóa
51523

Ý kiến ()

0 / 500 ký tự
Đang tải dữ liệu